30 tháng 1, 2014

Xem ngày, giờ xuất hành đại cát đại lợi năm Giáp Ngọ

Ngày đại cát năm 2014

Mùng 1: Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Nếu cầu duyên nên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.

Mùng 2: Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.

Mùng 4: Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 6: Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.


Mùng 10: Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Nam, cầu tài đi về phía chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.

Ngày đại kị năm 2014
Mùng 3 rất Xấu, nên đi lễ chùa, thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Không nên khai trương hoặc làm việc đại sự. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.



Hình minh họa.

Mùng 7 được cho là rất xấu, không nên làm việc lớn mà nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phía Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 9, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về phía Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.

Ngày “vô thưởng vô phạt” năm 2014

Mùng 5: Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phía Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Mùng 8 là một trong những ngày “vô thưởng vô phạt”. Hôm đó nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phía Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Để chọn người mua mở hàng khai trương đầu năm, động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới… đem lại Cát tường đại lợi cần chọn người hợp tuổi, tử tế, đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu, nhân từ…

Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang, nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Riêng với năm Giáp Ngọ 2014, những người này mặc áo tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là phù hợp nhất.

Như Ý (Tổng hợp)
---------
(ĐSPL) - Việc xuất hành vào ngày nào, giờ nào trong năm Giáp Ngọ 2014 để mang lại may mắn, tài lộc, phát đạt… cho cả năm sẽ ảnh hưởng đến cả năm của bạn.

Theo quan niệm của người phương Đông, xuất hành được hiểu là việc lựa chọn ngày tốt, giờ tốt để bắt đầu lên đường hoặc bắt đầu đi ra khỏi nhà vào dịp đầu năm mới nhằm cầu mong một năm mới bình an, mạnh khỏe, vạn sự như ý…

Sau đây sẽ là một số gợi ý cho bạn trong việc chọn ngày, giờ xuất hành tốt nhất trong dịp đầu năm Giáp Ngọ 2014.

Ngày mùng 1 Tết (tức thứ 6, ngày 31/1, ngày Nhâm Dần): Là ngày tốt đẹp, có thể xuất hành, mở hàng nhưng không lợi cho việc đi lễ.

Hướng tốt: Nên chọn các hướng chính Đông, hướng Tây, Bắc, chính Nam. Tránh hướng Đông Nam vì đây là hướng tử môn.

Giờ tốt: Nên chọn giờ Sửu từ 1 - 3 giờ sáng. Nếu ai muốn cầu quan tước thì đi giờ Mão từ 5 - 7 giờ vì có Quý nhân, thượng cát. Ngoài ra, có thể xuất hành vào giờ Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ cũng đều tốt cả. Không nên xuất hành vào các giờ Mùi, Thân, Hợi, Dần, Mão vì dễ xảy ra những chuyện không hay, tai nạn...

(Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ).
Xem ngày, giờ xuất hành đại cát đại lợi năm Giáp Ngọ - Ảnh 1

Ngày mùng 2 Tết (tức thứ 7, ngày 1/2, ngày Quý Mão):
Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.

Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phương Bắc
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.

(Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính).

Ngày mùng 3 Tết (tức chủ nhật, ngày 2/2, ngày Giáp Thìn): Nên đi lễ chùa, thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Không nên khai trương hoặc làm việc đại sự.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam.
Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.

Ngày mùng 4 Tết (tức thứ 2, ngày 3/2, ngày Ất Tỵ): Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Ngày mùng 5 Tết (tức thứ 3, ngày 4/2, ngày Bính Ngọ): Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa.
Hướng tốt: Cầu duyên và cầu tài đi về phía Tây Nam
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Ngày mùng 6 Tết (tức thứ 4, ngày 5/2, ngày Đinh Mùi): Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng, cầu tự, nhập học...
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về chính Tây
Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Ngày mùng 7 Tết (tức thứ 5, ngày 6/2, ngày Mậu Thân): Rất xấu, không nên làm việc lớn mà nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phía Tây Bắc.
Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 8 Tết (tức thứ 6, ngày 7/2, ngày Kỷ Dậu): Ngày không cát hung, không lợi xuất hành, đi lễ, nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài thì đi về phương Đông Nam
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Mùng 9 Tết (tức thứ 7, ngày 8/2, ngày Canh Tuất ): Không lợi xuất hành, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.

Mùng 10 Tết (tức chủ nhật, ngày 9/2, ngày Tân Hợi ) Ngày tốt, có thể khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.

Tuy nhiên, để đem lại may mắn, bình an, thịnh vượng cho cả năm thì ngoài việc chọn giờ, ngày tốt và hướng xuất hành còn phải chọn người hợp tuổi với gia chủ, tử tế, đàng hoàng, phúc đức, thông minh để xông nhà đất hoặc khai trương cửa hàng…

Minh Gianh
----------
Nguồn: Internet

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét